MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TÍNH TỪ (ADJECTIVES)

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TÍNH TỪ (ADJECTIVES)

ĐỊNH NGHĨA TÍNH TỪ

Tính từ là các từ miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, vật, người, …

Ex:
– It’s a wet umbrella
(Nó là một cây dù ướt)

–> tính từ wet miêu tả cho danh từ umbrella

– He’s handsome.
(Anh ấy thì đẹp trai.)

–> tính từ handsome miêu tả cho danh từ he.

HÌNH THỨC CỦA TÍNH TỪ
Hình thức của tính từ không thay đổi theo số ngôi của chủ từ.
Ex:
I’m hungry.

They are hungry.

Hình thức của từ không thay đổi theo danh từ số ít hay số nhiều.
Ex:
She has a big house

They live big houses

VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

1. Trước danh từ
Ex:
A rich woman
An empty bag

Nếu có nhiều tính từ đứng trước danh từ, ta sẽ sắp xếp các tính từ ấy theo thứ tự như sau:
Opinion Size Age Shape Colour Country Material

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

2. Sau động từ TOBE hoặc 1 số động từ như look, seem, feel, have/has, …
Ex:
She’s a beautiful actress.
He has red shoes.
Peter looks happy.

3. Sau trạng từ
Ex: The forest is extremely dangerous.

4. Sau danh từ:
Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

5. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …
Ex : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

Nguồn: sưu tầm